• 0399.88.1115
  • Số 5, ngách 42, ngõ 106 Hoàng Quốc Việt
  • Các ngày trong tuần: 8:00 -20:00

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

kiến thức lớp 10 07

1. Công thức
(+): S+ had + V(p2)
(-): S+had + not + V(p2)
(?): Had + S+V(p2)
Ví dụ:
(+): He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
(-): She hadn’t come home when I got into the house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)
(?): Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

2. Cách dùng
Diễn tả những hành động đã xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: When my grandfather retired last year, he had worked for that company for more than 40 years.
(Khi ông tôi nghỉ hưu vào năm ngoái, ông đã làm việc cho công ty ấy được hơn 40 năm.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
a. before (trước khi)
Mệnh đề có “before” chia quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia quá khứ hoàn thành
Ví dụ: Before I went home, I had finished all my work. (Trước khi tôi về nhà, tôi đã hoàn thành mọi công việc.)
b. by the time (vào lúc)
Mệnh đề có “”by the time”” chia quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia quá khứ hoàn thành
Ví dụ: By the time you arrived at the station, the train had left. (Vào lúc mà bạn đến nhà ga, con tàu đã đi.)
c. after (sau khi)
Mệnh đề có “after” chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn lại chia quá khứ đơn
Ví dụ: What did you do after you had graduated from university? (Bạn đã làm gì sau khi tốt nghiệp đại học?)
d. by + trạng từ của quá khứ
Ví dụ: By the end of last month, we had worked here for 20 years. (Chúng tôi đã làm việc ở đây được 20 năm tính đến cuối của tháng trước.)

4. Bài tập vận dụng:

https://forms.gle/jioaC2Kqi7aUP8Xh8

Tìm khóa học
Học thử miễn phí