• 0399.88.1115
  • Số 5, ngách 42, ngõ 106 Hoàng Quốc Việt
  • Các ngày trong tuần: 8:00 -20:00

Tổng hợp từ vựng về màu sắc trong tiếng anh dành cho bé (Phần 1)

Tong hop tu vung ve mau sac trong tieng anh danh cho be Phan 1

Bảng màu sắc trong tiếng anh là chủ đề quen thuộc mà trẻ được học trong giai đoạn đầu  học tiếng anh. Hãy cùng ILS Vietnam tìm hiểu về bảng màu sắc tiếng Anh một cách đầy đủ và chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé!

1.Màu sắc trong tiếng Anh là gì?

1.1. 3 nhóm màu chủ đạo trong tiếng Anh

Màu sắc (color) trong tiếng Anh được chia thành 3 loại màu chủ đạo bao gồm:

  • Màu cơ bản (Primary Colors) bao gồm 3 màu đỏ, vàng, xanh lam (Red, yellow and blue).
  • Màu phụ bậc 2 (Secondary Colors ) bao gồm 3 màu xanh lá cây, màu cam và màu tím (Green, orange and purple).
  • Màu phụ bậc 3 (Tertiary Colors) bao gồm: Vàng cam, đỏ cam, đỏ tím, xanh lam-tím, xanh lam-xanh lục & vàng-xanh lục (Yellow-orange, red-orange, red-purple, blue-purple, blue-green & yellow-green).\

1.2. Cách tạo màu trong tiếng Anh

Bên cạnh những từ vựng tiếng Anh về màu sắc đơn lẻ, bạn có thể kết hợp những màu cơ bản với nhau để tạo ra những màu sắc đặc biệt, được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Dưới đây là công thức tạo màu trong tiếng Anh.

  • Red (Đỏ) + Blue (Xanh dương)  = Violet (Tím)
  • Orange (Cam) + Blue (Xanh dương) = Brown (Nâu)
  • Red (Đỏ) + Yellow (Vàng) = Orange (Cam)
  • Red (Đỏ) + Green (Xanh lam) = Brown (Nâu)
  • Yellow (Vàng) + Blue (Xanh dương) = Green (Xanh lam)   

2.Vị trí của từ vựng tiếng Anh về màu sắc trong câu

Ở trong câu, từ vựng về màu sắc trong tiếng Anh được dùng với những vị trí cụ thể, thể hiện những nội dung khác nhau.

2.1. Từ vựng về màu sắc đứng sau động từ to be

 Công thức: To be + Colour

Ví dụ: My laptop is white 

(Chiếc máy tính xách tay của tôi màu đen.)

2.2. Từ vựng về màu sắc đứng trước danh từ

Công thức:  Colour + Noun

Ví dụ: The laptop car is mine 

( Chiếc máy tính xách tay màu đỏ là của tôi.)

2.3. Từ vựng về màu sắc làm danh từ/ chủ ngữ trong câu

Công thức: Colour + to be

Ví dụ: Black is the colour of my car.

(Màu đen là màu xe của tôi.)

Lưu ý: Trong quá trình sử dụng màu sắc để diễn tả nội dung trong câu, nếu như bận không chắc chắn về một màu sắc mình đang nói đến thì bạn có thể thêm hậu tố “ish” vào cuối của từ chỉ màu sắc.

Ví dụ:

Lightish blue (Xấp xỉ màu xanh da trời nhưng không chính xác là màu xanh da trời).

His car is lightish blue in color.

(Chiếc xe ô tô của anh ấy có màu xanh nhạt.)

(Còn tiếp)…..

Tìm khóa học
Học thử miễn phí