
Khi chuyển câu từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta phải chú ý đến các sự thay đổi sau:
1.Thay đổi đại từ
2. Thay đổi về trạng từ chỉ thời gian – không gian
3. Thay đổi thì
Lưu ý: Những trường hợp không thay đổi thì
a. Tường thuật một sự thật hiển nhiên, một chân lí
Ví dụ: The little boy said: “Mother’s mother is grandmother.”
= The little boy said mother’s mother is grandmother.
b. Khi động từ trong câu trực tiếp có các thì: quá khứ tiếp diễn kết hợp với quá khứ đơn, quá khứ đơn với quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn (đi kèm thời gian cụ thể)
Ví dụ: He said: “I was doing my homework when my mother came in.”
= He said (that) he was doing his homework when his mother came in.
He said: “I was born in 2000.”
= He said (that) he was born in 2000.
c. Khi động từ trong câu trực tiếp có: used to, should, would, could, might, ought to, had better, would rather
Ví dụ: Peter said: “We used to go fishing in the afternoon.”
= Peter said (that) they used to go fishing in the afternoon.
d. Khi tường thuật mệnh đề ước muốn với “wish” và “if only”
Ví dụ: He said: “I wish I were taller.”
= He said (that) he wished he were taller.
e. Câu điều kiện loại 2, 3
Ví dụ: He said: “If I were you, I would apologize to Linda.”
= He said (that) if he were me, he would apologize to Linda.
f. Cấu trúc: “It’s (high/about) time…”
Ví dụ: My mother said: “It is high time you washed the dishes.”
= My mother said (that) it was high time I washed the dishes.
MỘT SỐ LOẠI CÂU TƯỜNG THUẬT
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
Công thức: S + say(s)/said + (that) + S + V
Lưu ý: say(s) /said to sb = tell(s)/told sb
Ví dụ: He said to me: “You are my best friend.”
He told me (that) I was his best friend.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a.Câu hỏi YES-NO
Công thức: S + asked/wanted to know/wondered if/whether + S + V
Ví dụ: “Did you go with your mother yesterday?” asked he.
= He asked me if/whether I had gone with my mother the day before.
b.Câu hỏi có từ để hỏi
Công thức: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words/how + S + V
Ví dụ: The teacher asked: “Why didn’t you go to class last Friday?”
= The teacher asked me why I hadn’t gone to class the Friday before.
3. Câu tường thuật với động từ theo sau bằng động từ nguyên thể
– tell/ask sb + to V: bảo/yêu cầu ai làm gì
– advise sb + to V: khuyên ai làm gì
– promise + to V: hứa làm gì
– threaten + to V: đe doạ làm gì
– warn + sb + not to V: cảnh báo không nên làm gì
– invite sb + to V: mời ai làm gì
– remind + sb + to V: nhắc nhở ai làm gì
– encourage sb + to V: khuyến khích ai làm gì
– offer + to V: đề nghị làm gì
– agree + to V: đồng ý làm gì
4. Câu tường thuật với động từ theo sau bằng danh động từ
– accuse sb of + V-ing: buộc tội ai vì làm gì
– admit + V-ing: thừa nhận làm gì
– deny + V-ing: phủ nhận làm gì
– apologize (to sb) for + V-ing: xin lỗi ai vì làm gì
– blame sb for + V-ing: đổ lỗi cho ai vì làm gì
– complain (to sb) about + V-ing: phàn nàn về điều gì
– confess to V-ing: thú nhận làm gì
– congratulate sb on + V-ing: chúc mừng vì làm gì
– criticize sb for V-ing: chỉ trích vì làm gì
– insist on + V-ing: khăng khăng làm gì
– object to + V-ing: phản đối làm gì
– suggest + V-ing: gợi ý/đề nghị làm gì
– thank sb for + V-ing: cảm ơn ai vì làm gì
– warn sb against + V-ing: cảnh báo ai không nên làm gì