
1.Công thức
(+): S + had + been + V-ing
(-): S + had + not + been + V-ing
(?): Had + S + been + V-ing?
Ví dụ:
(+): It had been raining very hard for two hours before it stopped. (Trời đã mưa trong khoảng hai tiếng đồng hồ trước khi nó tạnh.)
(-): My father hadn’t been doing anything when my mother came home. (Bố tôi đã không làm bất cứ thứ gì cho đến khi mẹ tôi về nhà.)
(?): Had they been waiting for me when you met them? (Họ đã đang đợi tôi khi bạn gặp họ phải không?)
2. Cách dùng
a. Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi cậu đề cập tới.)
b. Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ
Ví dụ: She didn’t pass the final test because she hadn’t been attending class. (Cô ấy đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Until then
By the time
Prior to that time
Before, after.
Lưu ý: dựa vào ý nghĩa, hoàn cảnh của câu để xác định
4. Bài tập vận dụng: https://forms.gle/ENUBuMt4Q2mB1zSH7