• 0399.88.1115
  • Số 5, ngách 42, ngõ 106 Hoàng Quốc Việt
  • Các ngày trong tuần: 8:00 -20:00

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

kiến thức lớp 10 02

1. Cấu trúc:
(+) S + am/ is/ are + Ving
The children are playing football now.
(-) S + am/ is/ are + not + Ving
The children are not playing football now.
(?) (Wh-) Am/ Is/ Are + S + Ving?
Are the children playing football now?

2. Cách dùng
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
Ex: – The children are playing football now. – What are you doing at the moment?
2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: – Look! The child is crying. – Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
Ex: – He is comingtomorrow. – My parents are planting trees tomorrow.

Lưu ý:
* Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe … Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN
Ex: – I am tired now. – She wants to go for a walk at the moment.
* Các động từ thường dùng nhằm chỉ sự thay đổi: get, change, become, begin, increase, improve, fall

3. Dấu hiệu nhận biết
– Now – Right now – At the moment – At present – Look! Listen!…

4. Lưu ý:
– Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee
Ex: come –> coming
– Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing. Ex: run –> running begin –> beginning
– Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing.
Ex: lie –> lying
– Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing.
Ex: travel –> travelling

5. Bài tập vận dụng: https://forms.gle/bMoCUKaw2SPntg4L9

Tìm khóa học
Học thử miễn phí